Các thủ thuật soạn thảo công thức toán học trong Word

Các thủ thuật soạn thảo công thức toán học trong Word

Một công thức là một hình thức được trình bày thông tin chính xác bằng cách sử dụng các biểu tượng. Như là trong công thức toán học hay công thức hóa học. Ở trong toán học, một công thức là một thể thức được xây dựng từ các kí hiệu và sử dụng những luật quy định theo các ngôn ngữ logic.

 1 là Soạn thảo công thức toán học (Equation)

Để soạn thảo được công thức toán học, bạn cần thực hiện:

  • Bước 1: Bạn đặt con trỏ vào vị trí muốn chèn công thức.
  • Bước 2: Bạn chọn tab Insert. Chọn nhóm Symbols. Rồi chọn Equation( ). Rồi chọn Insert New Equation.  Word sẽ hiển thị tab Design có chứa các công cụ hỗ trợ soạn thảo công thức và ở khung Type equation here là nơi để chèn công thức.

  • Bước 3: Thực hiện soạn thảo công thức như mong muốn ở trong khung Type equation here.

Để hiệu chỉnh được công thức toán học: Bạn chọn công thức cần hiệu chỉnh. Rồi chọn tab Design và hiệu chỉnh tùy ý.

2 là Gõ tắt (AutoText) và sửa lỗi tự động (AutoCorrect)

2.1 là Chức năng Gõ tắt (AutoText)

AutoText là chức năng để soạn thảo văn bản tự động do người dùng định nghĩa trước đó. Chức năng này dùng hỗ trợ soạn thảo một cách nhanh chóng đối với các từ hoặc là cụm từ được lặp lại thường xuyên trong văn bản.

Cách Tạo AutoText:

  • Bước 1: Bạn chọn khối văn bản cần tạo
  • Bước 2: Bạn vào tab Insert. Rồi chọn nhóm Text. Rồi chọn Quick Parts. Rồi chọn AutoText. Rồi chọn Save Selection to AutoText Gallery. Lúc này Word hiển thị hộp thoại Create New Building Block(bạn có thể mở cửa sổ này bằng tổ hợp phím tắt Alt + F3).

  • Bước 3: Bạn điền tên ngắn gọn cho AutoTextở mục Name. Bạn chọn Gallery là AutoText, click chọn OK để hoàn thành.

Cách sử dụng AutoText: Bạn gõ tên AutoText và nhấn vào F3 (ví dụ như nhập ittc đúng như trong hộp thoại) hoặc là click chọn biểu tượng AutoText. Và bạn chọn phần văn bản muốn chèn ở trong trường hợp nhiều AutoText không nhớ chính xác tên gõ tắt.

Cách chỉnh sửa hoặc xóa AutoText: Bạn chọn biểu tượng AutoText, rồi nhấn Right click lên đoạn văn bản trong danh sách. Bạn chọn Edit Properties hoặc Organize and Delete.

2.2 là Chức năng sửa lỗi tự động (AutoCorrect)

Thực hiện chức năng sửa lỗi tự động theo các bước như sau:

  • Bước 1: Bạn chọn tab File. Bạn chọn Options. Bạn chọn Proofing. Bạn chọn Auto Correct Options.

  • Bước 2: Bạn chọn các chức năng sửa lỗi tương ứng ở trong hộp thoại

  • 1 là Correct TWo INitial CApitals: nếu như hai ký tự đầu tiên trong một từ được gõ bằng chữ in thì sẽ được thay chữ in thứ hai bằng chữ thường.

Ví dụ: bạn gõ nội dung “ CÔng nghệ Thông tin” sẽ được thay thế bằng “ Công nghệ Thông tin”.

  • 2 là Capitalize first letter of sentences: là tự động viết hoa ký tự đầu của câu.
  • 3 là Capitalize name of days: là ký tự đầu tiên của thứ (ngày trong tuần) được gõ bằng tiếng Anh sẽ đổi thành chữ in hoa.
  • 4 là Correct accidental usage of cAPS LOCK key: là khi đèn Caps Lock ở trên bàn phím sáng. Lúc này đây người dùng có thể gõ nhầm trạng thái của bàn phím bằng cách là giữ phím Shift gõ ký tự đầu tiên của một từ. Và sau đó nhả phím Shift gõ các ký tự đang còn lại. Sau khi bạn gõ xong từ này Word sẽ đổi từ đã gõ về đúng dạng của nó đồng thời tắt luôn đèn Caps Lock.
  • 5 là Replace text as you type: là tự động thay thế từ sai thành từ đúng.
Trong hộp thoại bên trên, từ sai sẽ được liệt kê ở bên cột phía trái tương ứng với từ đúng ở bên cột phải. Như vậy chỉ khi nào bạn gõ đúng từ sai ở bên trái thì Ms Word sẽ tự động thay thế từ đúng ở phía bên phải.

Thực hiện nhập nội dung viết tắt vào ô Replace. Bạn nhập nội dung thay thế cho nội dung viết tắt vào ở ô With. Sau đó bạn click vào nút Add để đưa vào danh sách của AutoCorrect.

Thực hiện click OK để hoàn thành.

Bạn muốn xóa từ viết tắt nào, hãy click chọn từ ở trong danh sách và click chọn Delete.

Nếu muốn sửa đổi, hãy click chọn từ trong danh sách và nhập lại vào nội dung ở trong khung Replace hoặc With.

Trong khi bạn gõ văn bản, nếu muốn sử dụng AutoCorrect thì nhập vào từ viết tắt. Sau đó bạn nhập thêm dấu phân cách từ (ký tự trắng hay dấu phẩy, dấu chấm hay dấu chấm hỏi…) để đưa được nội dung thay thế tương ứng vào văn bản.

xem thêm: Hướng dẫn bạn cách live PK trên TikTok đơn giản, hiệu quả

Cách hướng dẫn tắt – bỏ gạch đỏ trong Word trên laptop Window mới nhất

Hướng dẫn để bạn biết cách hủy kết bạn trên Zalo cực nhanh, đơn giản, dễ thực hiện

Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *